Người mạng Thổ nên xây nhà hướng nào?
Muốn xây nhà hay mua nhà thì chúng ta đều nên xem tuổi để biết đâu là hướng tốt, hợp với tuổi tác cung mệnh của mình. Bởi trong ngũ hành sẽ có năm mệnh (mạng), gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, và mỗi mạng sẽ ứng với những hướng tốt khác nhau. Sự khác nhau này sẽ phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính. Có nghĩa là hai năm sinh cách nhau sẽ có cung mệnh khác nhau, hướng tốt khác nhau. Ngoài ra, dù có cùng năm sinh thì nam giới và nữ giới cũng sẽ có những hướng tốt; hợp phong thủy không giống nhau.
Theo quan niệm ông bà ta từ xưa thì “lấy chồng xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Do đó, thông thường khi xây nhà sẽ căn cứ vào tuổi của người chồng để chọn ra ngày giờ tốt cúng lễ động thổ, hoặc chọn hướng nhà hợp phong thủy.
Thổ là một trong 5 hành cơ bản của Ngũ Hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Thổ tượng trưng cho đất, màu vàng, hình vuông.
Người thuộc mạng Thổ sẽ hợp với các hướng:
– Hướng Nam: đây là hướng tượng trưng cho hành Hỏa, mà theo quan niệm ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ (quan hệ tương sinh). Do vậy, gia chủ mạng Thổ chọn hướng Nam là tốt nhất, vì hướng này sẽ mang đến con đường tài lộc may mắn, mọi việc hanh thông.
– Hướng Bắc: mặc dù hướng Bắc đại diện cho hành Thủy, mà Thủy khắc Thổ. Nhưng đây vẫn được xem là hướng ổn định, giúp cho mệnh chủ phát huy năng lực của mình trong công việc, bùng nổ về thành công trong sự nghiệp, nếu gia chủ có thể kiên trì; không ngừng cố gắng và nỗ lực phấn đấu.

Mạng Thổ nên tránh chọn hướng nào khi mua nhà, làm nhà?
– Hướng Tây là hướng mà người mạng Thổ không nên lựa chọn để xây nhà, hoặc mua nhà. Theo những kinh nghiệm xây nhà theo quan điểm về phong thủy. Vì đây là hướng có thể mang tới nhiều khó khăn cho gia chủ mệnh Thổ, khiến cho gia chủ khó có cơ hội để phát huy năng lực; sở trường; tài năng của mình.
– Hướng Đông cũng là hướng không tốt với người mệnh Thổ. Do đó, chúng ta cũng nên tránh chọn hướng này để làm nhà hay mua nhà nhé!
Một số thông tin về hướng tốt hoặc xấu để người mệnh Thổ tham khảo
1. Bính Tuất 1946 (Ốc Thượng Thổ – Đất nóc nhà): nam giới thuộc Đông Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Bắc (Diên niên); Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Nam (Phục vị)
- Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Họa hại); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ)
2. Đinh Hợi 1947 (Ốc Thượng Thổ – Đất nóc nhà): nam giới thuộc Tây Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên y); Đông Bắc (Phục vị); Tây (Diên niên); Tây Nam (Sinh khí)
- Hướng xấu: Bắc (Ngũ quỷ); Đông (Lục sát), Nam (Họa hại); Đông Nam (Tuyệt Mệnh)
3. Canh Tý 1960 (Bích Thượng Thổ – Đất tò vò): nam giới thuộc Đông Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Bắc (Sinh khí); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị); Nam (Thiên y)
- Hướng xấu: Tây Bắc (Họa hại); Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục sát)
4. Tân Sửu 1961 (Bích Thượng Thổ – Đất tò vò): nam giới thuộc Đông Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Bắc (Thiên y); Đông (phục vị); Đông Nam (Diên niên); Nam (Sinh khí)
- Hướng xấu: Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Lục Sát); Tây Nam (Họa Hại); Tây (Tuyệt mệnh)
5. Mậu Thân 1968 (Đại Trạch Thổ – Đất nền nhà): nam giới thuộc Tây Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên niên); Đông Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Phục vị); Tây (Thiên y)
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt mệnh); Đông (Họa hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Nam (Lục sát)
6. Kỷ Dậu 1969 (Đại Trạch Thổ – Đất nền nhà): nam giới thuộc Đông Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Đông (Diên niên); Bắc (Sinh khí); Đông Nam (Phục vị); Nam (Thiên y)
- Hướng xấu: Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Họa hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục sát)
7. Bính Thìn 1976 (Sa Trung Thổ – Đất pha cát): nam giới thuộc Tây Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Tây Nam (Diên niên); Tây (Sinh khí); Tây Bắc (Phục vị); Đông Bắc (Thiên y)
- Hướng xấu: (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Họa hại); Đông (Ngũ quỷ); Bắc (Lục sát)
8. Đinh Tỵ 1977 (Sa Trung Thổ – Đất pha cát): nam giới thuộc Tây Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên niên); Đông Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Phục vị); Tây (Thiên y)
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt mệnh); Đông (Họa hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Nam (Lục sát)
9. Canh Ngọ 1990 (Lộ Bàng Thổ – Đất đường đi): nam giới thuộc Đông Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Nam (Diên niên); Đông Nam (Sinh khí); Bắc (Phục vị); Đông (Thiên y)
- Hướng xấu: Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây (Họa hại); Đông Bắc (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Lục sát)
10. Tân Mùi 1991 (Lộ Bàng Thổ – Đất đường đi): nam giới thuộc Đông Tứ Mệnh
- Hướng tốt: Bắc (Diên niên); Đông (Sinh khí); Nam (Phục vị); Đông Nam (Thiên y)
- Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Họa hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Nam (Lục sát)
Như vậy, người mạng Thổ sẽ căn cứ vào năm sinh và giới tính của mình để chọn ra các hướng tốt, hợp phong thủy cho việc xây nhà. Các hướng tốt sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau: Sinh khí, Thiên y, Diên niên và cuối cùng là Phục vị.
Để lại một bình luận